cuốn sách gpt4 ai đã làm

29. Các hàm chung của SQLite

In lại Tác giả: Đường đến ông chủ Thời gian cập nhật: 2024-01-07 13:06:13 26 4
mua khóa gpt4 Nike

Các hàm chung của SQLite

SQLite có nhiều hàm dựng sẵn để làm việc với dữ liệu chuỗi hoặc số. Dưới đây là một số hàm dựng sẵn SQLite hữu ích và tất cả các hàm đều không phân biệt chữ hoa chữ thường, nghĩa là bạn có thể sử dụng dạng chữ thường, chữ hoa hoặc dạng hỗn hợp của các hàm này. Để biết thêm chi tiết, hãy xem tài liệu chính thức của SQLite:

số seri Chức năng & mô tả
1 Hàm COUNT trong SQLite
Hàm tổng hợp SQLite COUNT được sử dụng để đếm số hàng trong bảng cơ sở dữ liệu.
2 Hàm MAX của SQLite
Hàm tổng hợp SQLite MAX cho phép chúng ta chọn giá trị tối đa của một cột.
3 Hàm SQLite MIN
Hàm tổng hợp SQLite MIN cho phép chúng ta chọn giá trị tối thiểu của một cột.
4 Hàm AVG của SQLite
Hàm tổng hợp SQLite AVG tính giá trị trung bình của một cột.
5 Hàm SUM trong SQLite
Hàm tổng hợp SQLite SUM cho phép tính tổng cho một cột số.
6 Hàm RANDOM trong SQLite
Hàm RANDOM trong SQLite trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên trong khoảng từ -9223372036854775808 đến +9223372036854775807.
7 Hàm SQLite ABS
Hàm SQLite ABS trả về giá trị tuyệt đối của một đối số dạng số.
8 Hàm UPPER của SQLite
Hàm SQLite UPPER chuyển đổi một chuỗi thành chữ hoa.
9 Hàm LOWER của SQLite
Hàm SQLite LOWER chuyển đổi một chuỗi thành chữ thường.
10 Hàm LENGTH của SQLite
Hàm LENGTH của SQLite trả về độ dài của một chuỗi.
11 Hàm SQLite sqlite_version
Hàm SQLite sqlite_version trả về phiên bản của thư viện SQLite.

Trước khi chúng ta bắt đầu giải thích các ví dụ về hàm này, hãy giả sử rằng bảng COMPANY có các bản ghi sau:

CMND TÊN TUỔI ĐỊA CHỈ LƯƠNG ---------- ---------- ---------- ---------- ----- ----- 1 Paul 32 California 20000,0 2 Allen 25 Texas 15000,0 3 Teddy 23 Na Uy 20000,0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000,0 5 David 27 Texas 85000,0 6 Kim 22 South-Hall 45000,0 7 James 24 Houston 10000,0

Hàm COUNT trong SQLite

Hàm tổng hợp SQLite COUNT được sử dụng để đếm số hàng trong bảng cơ sở dữ liệu. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> số CHỌN(*) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

đếm(*) ---------- 7

Hàm MAX của SQLite

Hàm tổng hợp SQLite MAX cho phép chúng ta chọn giá trị tối đa của một cột. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN tối đa (mức lương) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

tối đa(mức lương) ---------- 85000.0

Hàm SQLite MIN

Hàm tổng hợp SQLite MIN cho phép chúng ta chọn giá trị tối thiểu của một cột. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN tối thiểu (lương) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

phút(lương) ---------- 10000.0

Hàm AVG của SQLite

Hàm tổng hợp SQLite AVG tính giá trị trung bình của một cột. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN mức trung bình (lương) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

trung bình(lương)---------------- 37142.8571428572

Hàm SUM trong SQLite

Hàm tổng hợp SQLite SUM cho phép tính tổng cho một cột số. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN tổng (lương) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

tổng(tiền lương) ---------- 260000.0

Hàm RANDOM trong SQLite

Hàm RANDOM trong SQLite trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên trong khoảng từ -9223372036854775808 đến +9223372036854775807. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN ngẫu nhiên() NHƯ Ngẫu nhiên;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

Ngẫu nhiên ------------------ 5876796417670984050

Hàm SQLite ABS

Hàm SQLite ABS trả về giá trị tuyệt đối của một đối số dạng số. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN abs(5), abs(-15), abs(NULL), abs(0), abs("ABC");

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

abs(5) abs(-15) abs(NULL) abs(0) abs("ABC") ---------- ---------- ------- --- ---------- ---------- 5 15 0 0,0

Hàm UPPER của SQLite

Hàm SQLite UPPER chuyển đổi một chuỗi thành chữ hoa. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN chữ trên (tên) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

trên(tên) ----------- PAUL ALLEN TEDDY MARK DAVID KIM JAMES

Hàm LOWER của SQLite

Hàm SQLite LOWER chuyển đổi một chuỗi thành chữ thường. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN thấp hơn (tên) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

thấp hơn(tên) ----------- paul allen Teddy mark david kim james

Hàm LENGTH của SQLite

Hàm LENGTH của SQLite trả về độ dài của một chuỗi. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN tên, độ dài (tên) TỪ CÔNG TY;

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

TÊN chiều dài(tên) ---------- ------------ Paul 4 Allen 5 Teddy 5 Mark 4 David 5 Kim 3 James 5

Hàm SQLite sqlite_version

Hàm SQLite sqlite_version trả về phiên bản của thư viện SQLite. Dưới đây là ví dụ:

sqlite> CHỌN sqlite_version() NHƯ 'Phiên bản SQLite';

Câu lệnh SQL SQLite ở trên sẽ tạo ra các kết quả sau:

Phiên bản SQLite -------------- 3.6.20
26 4 0
Bài viết khuyến nghị: 15. Giá trị NULL của SQLite
Bài viết khuyến nghị: 18. Chỉ mục SQLite
Bài viết khuyến nghị: 06. Mệnh đề giới hạn SQLite
Bài viết khuyến nghị: 11. PRAGMA SQLite
Chứng chỉ ICP Bắc Kinh số 000000
Hợp tác quảng cáo: 1813099741@qq.com 6ren.com
Xem sitemap của VNExpress