sách gpt4 ăn đã đi

Cài đặt ứng dụng khách TortoiseSVN trên CentOS

In lại Tác giả: qq735679552 Thời gian cập nhật: 29-09-2022 22:32:09 29 4
mua khóa gpt4 giày nike

CFSDN nhấn mạnh vào giá trị tạo ra nguồn mở và chúng tôi cam kết xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên để mọi nhân viên CNTT có thể tìm thấy thế giới tuyệt vời của bạn tại đây.

Bài blog CFSDN cài đặt CentOS client TortoiseSVN này được tác giả sưu tầm và biên soạn. Nếu các bạn quan tâm đến bài viết này thì nhớ like nhé.

1. Cài đặt TortoiseSVN trên CentOS.

Sao chép mã

Mã như sau


yum cài đặt -y subversion

2. Lệnh máy khách SVN.

  。

1. Xem lệnh trợ giúp: svn help.

Bắt đầu dịch vụ.

Sử dụng lệnh svnserve để khởi động dịch vụ.

  。

Sao chép mã

Mã như sau


svnserve -d -r /srv/svn/repos

  。

Bạn cũng có thể thêm số cổng.

  。

Sao chép mã

Mã như sau


svnserve -d –listen-port 9999 -r /srv/svn/repos

  。

Lưu ý: Đường dẫn sau phải là đường dẫn kho do svnadmin tạo, nếu không sẽ báo lỗi: Không phải kho lưu trữ.

2. Đồng bộ hóa (checkout) dữ liệu máy chủ với lệnh cục bộ: svncheck [thư mục] svn co [thư mục].

ví dụ

  。

Sao chép mã

Mã như sau


#cd /www/trang web

#svn co svn://svn_site_url ./

  。

3. Gửi (commit) tài liệu cục bộ tới lệnh máy chủ: svn commit -m "" [directory|file] svn ci -m "" [directory|file] 4. Cập nhật (cập nhật) dữ liệu máy chủ vào lệnh cục bộ: svn update [thư mục |file] svn up [thư mục|tập tin] .

5. Xem lệnh nhật ký: svn log [thư mục|tập tin].

6. Thêm dữ liệu cục bộ vào máy chủ.

Lệnh: svn thêm.

7. Xuất dự án.

Đặt hàng:

  。

Sao chép mã

Mã như sau


svn xuất –force svn_project_dir mục tiêu_dir 

  。

Kèm theo đó là một số lệnh thường dùng.

1. Checkout file vào thư mục cục bộ svn đường dẫn kiểm tra (đường dẫn là thư mục trên server) Ví dụ: svncheck svn://192.168.1.1/pro/domain Viết tắt: svn co 2. Thêm file mới vào kho svn thêm file Ví dụ: svn add test.php (add test.php) svn add *.php (thêm tất cả các file php trong thư mục hiện tại) 3. Gửi các tập tin đã thay đổi vào kho lưu trữ svn commit -m "LogMessage" [-N] [--no-unlock] PATH (nếu bạn chọn giữ khóa, hãy sử dụng khóa chuyển –no-unlock) Ví dụ: svn commit -m "thêm tệp kiểm tra cho bài kiểm tra của tôi" test.php viết tắt: svn ci 4. Khóa/mở khóa svn lock -m "LockMessage" [--force] PATH Ví dụ: svn lock -m "lock test file" test.php svn unlock PATH www.zzvips.com 5. Cập nhật lên một phiên bản nhất định svn update -rm path Ví dụ: Nếu không có thư mục nào đằng sau svn update, tất cả các file trong thư mục hiện tại và các thư mục con sẽ được cập nhật lên phiên bản mới nhất theo mặc định. svn update -r 200 test.php (khôi phục file test.php trong kho về phiên bản 200) svn update test.php (cập nhật, đồng bộ với kho. Nếu nó báo hết hạn khi gửi thì là do một xung đột. Bạn cần cập nhật trước, sửa đổi tệp, sau đó xóa svn đã giải quyết và cuối cùng gửi cam kết) Viết tắt: svn up 6. Xem trạng thái tệp hoặc thư mục 1) trạng thái svn đường dẫn (trạng thái của các tập tin và thư mục con trong thư mục, không hiển thị ở trạng thái bình thường) [?: Không thuộc quyền kiểm soát của svn; M: Nội dung bị sửa đổi; K: Đã khóa] 2 ) svn status -v path (hiển thị tệp và trạng thái thư mục con) Cột đầu tiên giữ nguyên, cột thứ hai hiển thị số phiên bản đang hoạt động, cột thứ ba và thứ tư hiển thị số phiên bản sửa đổi lần cuối và công cụ sửa đổi. Lưu ý: Ba lệnh svn status, svn diff và svn Revert cũng có thể được thực thi mà không cần mạng. Lý do là svn giữ lại bản gốc của phiên bản cục bộ trong .svn cục bộ. Viết tắt: svn st 7. Xóa file svn delete path -m “delete test fle” Ví dụ: svn delete svn://192.168.1.1/pro/domain/test.php -m “delete test file” hoặc trực tiếp svn delete test.php rồi svn ci -m 'delete test file', nên dùng chữ viết tắt này: svn (del, delete, rm) 8. Xem log svn đường dẫn log Ví dụ: svn log test.php hiển thị tất cả các bản ghi sửa đổi của tệp này và các thay đổi về số phiên bản của nó 9. Xem chi tiết tệp đường dẫn thông tin svn Ví dụ: svn info test.php 10. So sánh sự khác biệt đường dẫn svn diff (thay đổi đường dẫn đã sửa đổi So sánh file với phiên bản cơ sở) Ví dụ: svn diff test.php svn diff -rm:n path (So sánh sự khác biệt giữa phiên bản m và phiên bản n) Ví dụ: svn diff -r 200:201 test.php Viết tắt: svn di www.zzvips.com 11. Hợp nhất sự khác biệt giữa hai phiên bản vào file hiện tại svn merge -rm:n path Ví dụ: svn merge -r 200:205 test.php (hợp nhất sự khác biệt giữa phiên bản 200 và 205 Những khác biệt được gộp vào file hiện tại nhưng thường xảy ra xung đột và cần được giải quyết) 12. SVN help svn help svn help ci.

Cuối cùng, bài viết về cách cài đặt ứng dụng khách TortoiseSVN trên CentOS kết thúc tại đây. Nếu bạn muốn biết thêm về cách cài đặt ứng dụng khách TortoiseSVN trên CentOS, vui lòng tìm kiếm các bài viết về CFSDN hoặc tiếp tục duyệt các bài viết liên quan. Tôi hy vọng bạn sẽ ủng hộ blog của tôi trong tương lai! .

29 4 0
qq735679552
Hồ sơ

Tôi là một lập trình viên xuất sắc, rất giỏi!

Nhận phiếu giảm giá taxi Didi miễn phí
Phiếu giảm giá taxi Didi
Chứng chỉ ICP Bắc Kinh số 000000
Hợp tác quảng cáo: 1813099741@qq.com 6ren.com
Xem sitemap của VNExpress